Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam trang 29, Xác định cây trồng chủ yếu ở Tây Ninh:
<#>Cà phê, hồ tiêu, lạc, mía, cao su, lúa.
<$>Cà phê, hồ tiêu, chè, mía, cao su, lúa.
<$>Cà phê, hồ tiêu, lạc, chè, cao su, lúa.
<$>Cà phê, hồ tiêu, lạc, mía, chè, lúa.
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam trang 29, Xác định cây trồng chủ yếu ở Tây Ninh:
<#>Cà phê, hồ tiêu, lạc, mía, cao su, lúa.
<$>Cà phê, hồ tiêu, chè, mía, cao su, lúa.
<$>Cà phê, hồ tiêu, lạc, chè, cao su, lúa.
<$>Cà phê, hồ tiêu, lạc, mía, chè, lúa.
Câu 11: Mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta sang ASEAN là
A. gạo. | B. cà phê. | C. cao su. | D. thủy sản. |
Câu 12: Vùng biển của Việt Nam không giáp với vùng biển của nước nào?
A. Trung Quốc. | B. Đông-ti-mo. | C. Phi-lip-pin. | D. Ma-lai-xi-a. |
Câu 13: Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ tuyến?
A. 15° vĩ tuyến. | B. 16° vĩ tuyến. | C. 17° vĩ tuyến. | D. 18° vĩ tuyến. |
Câu 14: Điểm cực Đông phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh thành nào?
A. Điện Biên. | B. Hà Giang. | C. Khánh Hòa. | D. Cà Mau. |
Câu 15: Đặc điểm nào của vị trí của Việt Nam về mặt tự nhiên làm cho khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới?
A. Nằm trong vùng nội chí tuyến. |
B. Là cầu nối giữa đất liền-biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo. |
C. Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. |
D. Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. |
Câu 16: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh thành nào?
A. Thừa Thiên Huế. | B. Đà Nẵng. | C. Quảng Nam. | D. Khánh Hòa. |
Câu 17: Chế độ nhiệt trên biển Đông có đặc điểm nào sau đây?
A. Mùa hạ mát hơn và mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ. |
B. Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ. |
C. Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn. |
D. Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn. |
Câu 18: Địa hình Việt Nam có hướng nghiêng chung là
A. tây – đông. | B. bắc – nam. |
C. tây bắc - đông nam. | D. đông bắc – tây nam. |
Câu 19: Địa hình nào sau đây là địa hình nhân tạo?
A. Địa hình cacxtơ. | B. Đồng bằng. |
C. Đê sông, đê biển. | D. Cao nguyên. |
Câu 20: Đặc điểm nổi bật về hình dạng lãnh thổ nước ta là
A. trải dài trên nhiều vĩ độ, rộng lớn. | B. những khối tách rời nhau. |
C. kéo dài, thu hẹp ở hai đầu Bắc – Nam. | D. kéo dài, hẹp ngang. |
Câu 11: Mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta sang ASEAN là
A. gạo. | B. cà phê. | C. cao su. | D. thủy sản. |
Câu 12: Vùng biển của Việt Nam không giáp với vùng biển của nước nào?
A. Trung Quốc. | B. Đông-ti-mo. | C. Phi-lip-pin. | D. Ma-lai-xi-a. |
Câu 13: Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ tuyến?
A. 15° vĩ tuyến. | B. 16° vĩ tuyến. | C. 17° vĩ tuyến. | D. 18° vĩ tuyến. |
Câu 14: Điểm cực Đông phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh thành nào?
A. Điện Biên. | B. Hà Giang. | C. Khánh Hòa. | D. Cà Mau. |
Câu 15: Đặc điểm nào của vị trí của Việt Nam về mặt tự nhiên làm cho khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới?
A. Nằm trong vùng nội chí tuyến. |
B. Là cầu nối giữa đất liền-biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo. |
C. Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. |
D. Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. |
Câu 16: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh thành nào?
A. Thừa Thiên Huế. | B. Đà Nẵng. | C. Quảng Nam. | D. Khánh Hòa. |
Câu 17: Chế độ nhiệt trên biển Đông có đặc điểm nào sau đây?
A. Mùa hạ mát hơn và mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ. |
B. Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ. |
C. Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn. |
D. Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn. |
Câu 18: Địa hình Việt Nam có hướng nghiêng chung là
A. tây – đông. | B. bắc – nam. |
C. tây bắc - đông nam. | D. đông bắc – tây nam. |
Câu 19: Địa hình nào sau đây là địa hình nhân tạo?
A. Địa hình cacxtơ. | B. Đồng bằng. |
C. Đê sông, đê biển. | D. Cao nguyên. |
Câu 20: Đặc điểm nổi bật về hình dạng lãnh thổ nước ta là
A. trải dài trên nhiều vĩ độ, rộng lớn. | B. những khối tách rời nhau. |
C. kéo dài, thu hẹp ở hai đầu Bắc – Nam. | D. kéo dài, hẹp ngang. |
Câu 3.Các loại cây nào sau đây được trồng chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á?
A. Lúa mì, lúa gạo, bông, chè.
B. Lúa gạo, cao su, cà phê, cọ dầu.
C. Lúa gạo, ngô, chà là, chè.
D. Ngô, lúa mì, chè, đậu tương
Mặt hàng xuất khẩu chủ lực là gạo sang các nước nào ở Asean
Ma-lai-si-a, Phi-lip-pin, In- do-nê- si- a.
Mặt hàng xuất khẩu chủ lực là gạo sang các nước Malai , Singapore , Phi-líp -pin , Indonesia , Brunay - là các nước có cơ cấu nông nghiệp thấp
Câu 2: Nhiệm vụ của trồng trọt là:
A. Trồng cây đặc sản chè, cà phê, cao su, để lấy nguyên liệu xuất khẩu
B. Trồng lúa lấy gạo để xuất khẩu
C. Trồng cây mía cung cấp cho nhà máy chế biến đường
D. Tất cả các đáp án trên
Mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta sang ASEAN là
A. gạo
B. cà phê
C. cao su
D. thủy sản
Đáp án: A. gạo
Giải thích: Mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta sang ASEAN là gạo, In-đô-nê-xi-a là thị trường gạo lớn nhất của nước ta trong ASEAN (trang 60 SGK Địa lí lớp 8).
1. cây công nghiệp nhiệt đới được trồng nhiều ở châu phi là :
a.Ca cao, cà phê, cọ dầu, lạc, bông.
b. Cà phê, chè, hồ tiêu, nho, cọ dâu
c. Cao su, ô liu, cà phê, thuốc lá
d. Cọ dâu, ca cao, kê, thuốc lá, cà phê
2. Đâu là mặt hàng các nước châu phi không phải nhập khẩu?
a. Hàng tiêu dùng
b. Lương thực
c. Máy móc
d. Khoáng sản
3. ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất Châu phi là :
a. Hóa chất
b. Luyện kim
c. Ô tô
d. Khai khoáng
4. loại cây được trồng nhiều nhất ở châu phi là
a. cây lây gô
b. cây ăn quả
c. cây công nghiệp
d. cây lương thực
Câu 8: Nhiệm vụ của trồng trọt là:
A. Trồng cây đặc sản: chè, cà phê, cao su…
B. Trồng lúa lấy gạo để xuất khẩu
C. Trồng cây lấy gỗ để sản xuất giấy
D. Phát triển chăn nuôi: lợn (heo), gà, vịt…
Giải pháp hàng đầu để nâng cao khả năng canh tranh mặt hàng cà phê của nước ta với các nước xuất khẩu khác là:
A. nhạy bén trước những yêu cầu của thị trường.
B. nâng cao chất lượng sản phẩm trong sản xuất và áp dụng công nghệ trong chế biến.
C. sử dụng nhiều giống tốt có năng suất cao phẩm chất tốt.
D. giảm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm.
Chọn đáp án B
Cà phê là một trong những mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện nay. Tuy nhiên để nâng cao giá trị cạnh tranh trên những thị trường tiềm năng đã có sẵn và nền tảng các giống cà phê chất lượng tốt, thì giải pháp hàng đầu hiện nay là phải nâng cao chất lượng sản phẩm trong sản xuất và áp dụng công nghệ trong chế biến.
Giải pháp hàng đầu để nâng cao khả năng canh tranh mặt hàng cà phê của nước ta với các nước xuất khẩu khác là
A. nâng cao chất lượng sản phẩm trong sản xuất và áp dụng công nghệ trong chế biến
B. nhạy bén trước những yêu cầu của thị trường
C. sử dụng nhiều giống tốt có năng suất cao phẩm chất tốt
D. giảm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm
Chọn đáp án A
Cà phê là một trong những mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện nay. Tuy nhiên để nâng cao giá trị cạnh tranh trên những thị trường tiềm năng đã có sẵn và nền tảng các giống cà phê chất lượng tốt, thì giải pháp hàng đầu hiện nay là phải nâng cao chất lượng sản phẩm trong sản xuất và áp dụng công nghệ trong chế biến.